Nếu bạn đang quan tâm đến kỳ thi IELTS và cách tính điểm của các kỹ năng Listening thì mình chia sẻ cho bạn cách tính ngay sau đây.
Phần thi Nghe (Listening) có tổng cộng là 40 câu hỏi. Tương ứng với số câu trả lời đúng bạn sẽ nhận được điểm tương ứng như trong bảng sau:
IELTS Listening | |
---|---|
Số câu trả lời đúng | Band điểm |
30 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | <6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
Đánh giá khả năng tiếng Anh thông qua band điểm mà thí sinh nhận được như sau:
- 0 – Bỏ thi: Không có một thông tin nào để chấm bài hoặc người dự thi không tham dự kỳ thi.
- 1 – Không biết tiếng Anh: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài một vài từ riêng lẻ.
- 2 – Lúc được lúc không: Khả năng sử dụng tiếng Anh rất kém với một số lượng từ vựng thấp. Không biết ngữ pháp
- 3 – Cực kỳ hạn chế: Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong một vài trường hợp quen thuộc.
- 4 – Hạn chế: Có sự thành thạo cơ bản trong những tình huống quen thuộc. Khó khăn trong việc học tiếng Anh.
- 5 – Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được kiến thức cơ bản và thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tiếng Anh trong tình huống quen thuộc.
- 6 – Khá: Sử dụng tiếng Anh tương đối hiệu quả.
- 7 – Tốt: Nắm vững ngữ pháp và từ vựng. Có khả năng giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài.
- 8 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững khả năng sử dụng tiếng Anh. Hiểu được sự phức tạp của tiếng Anh.
- 9 – Thành thạo: Hoàn toàn nắm vững tiếng Anh, giao tiếp lưu loát như người bản xứ.
Thời gian làm bài thi này là 30 phút với 4 phần, mỗi phần có 10 câu hỏi, tổng là 40 câu hỏi. Thí sinh sẽ nghe tất cả các câu hỏi với độ khó tăng dần v.ới nhiều dạng thông tin khác nhau như: Thông tin từ một người, cuộc đàm thoại giữa 2 hoặc nhiều người. Thí sinh sẽ nghe giọng phát âm của nhiều quốc gia khác nhau.
- Phần 1: Là các tình hướng đời thường (đăng ký hoạt động, thuê nhà, nhập học,…) thường là một cuộc nói chuyện dạng hỏi đáp và người đáp là thí sinh.
- Phần 2: Là các tình huống hướng dẫn hoặc giới thiệu về 1 chủ đề quen thuộc (trường học, khu du lịch, chương trình ca nhạc, triển lãm,…) mà thí sinh là người nói.
- Phần 3: Là các tình huống đối thoại giữa ít nhất là 2 người. Đây là cuộc thảo luận có tính chất học thuật hơn. (chủ đề khóa luận, nghiên cứu khoa học,…)
- Phần 4: Là bài thuyết trình về 1 chủ đề học thuật do thí sinh thể hiện.
Trên đây là những thông tin chỉ tiết về cách xem điểm IELTS Listening cũng như band điểm tổng. Nếu như bạn có những thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến thì hãy comment cho mình biết nhé! Chúc bạn đạt điểm cao Listening IELTS!
Xem thêm: Thang điểm IELTS 2021