Category Archives: CV XIN VIỆC

CV xin việc, cách viết cv, mẫu CV xin việc

“Profession” và “Occupation” có gì khác biệt

Trong những buổi gặp mặt đầu tiên với dân công sở thì điều không thể thiếu đó chính là giới thiệu về chuyên môn nghề nghiệp của nhau và chúng ta cần dùng “Profession” hay “Occupation” để trả lời.

Tuy 2 từ cùng mang nghĩa là nghề nghiệp nhưng chúng ta vẫn cần phân biệt các trường hợp để sử dụng chúng cho hợp lí.

Xem thêm tại đây :

hoc tieng anh giao tiep mien phi

khoa hoc anh van giao tiep

ngu phap tieng anh

 

1. Profession

Trong nói tiếng Anh từ này thì người ta sẽ nói về chuyên môn của một người, những người nằm trong lĩnh vực nghề nghiệp nào đó. Khi dùng những từ này thì đòi hỏi chúng ta chắc chắn rằng người được nói đến đã trải qua quá trình nghiên cứu sâu về lĩnh vực trong môi trường như đại học cao đẳng hay thậm chí là sau đại học. Và nó thì liên quan đến việc được đào tạo phong phú và những kiến thức sâu rộng, đặc biệt hơn.Các ngành nghề mà khi ta nói”Profession” thì mang tính đặc thù và riêng biệt như : kế toán – kiểm toán, ngân hàng, kĩ sư, bác sĩ, nhạc công …

những chuyên môn trên thì những kiến thức mà bạn được học và nghiên cứu thì ở mức độ cao và thật chuẩn xác.

những chuyên môn trên thì những kiến thức mà bạn được học và nghiên cứu thì ở mức độ cao và thật chuẩn xác.

Để ý chúng ta có thể thấy rằng với những chuyên môn trên thì những kiến thức mà bạn được học và nghiên cứu thì ở mức độ cao và thật chuẩn xác.

2. Occupation

Danh từ này nói về nghề nghiệp của ai đó hiện tai, việc mà người ta tạo ra thu nhập cho cuộc sống của mình.Hãy nghĩ về nó với việc chiếm phần lớn thời gian của bạn hàng ngày, và bạn được trả tiền để làm việc đó.
Bạn thật may mắn nếu Occupation và Profession của bạn thì giống nhau.Tuy nhiên,thực tế cho thấy không có nhiều người không được đào tạo cái họ muốn nhưng vẫn có thể kiếm sống với nghề đó vì đam mê, hoặc cũng có thể do nhiều yếu tố tá động mà học không làm những công việc với đúng chuyên môn của mình. Thực tế này thì không mấy vui, bởi không ai muốn rằng Profession và Occupation của mình lại chẳng liên quan gì đến nhau.
Chúng ta cùng xem ví dụ sau.
I studied law at university and I am a lawyer right now. My profession and my occupation are the same.

I studied law at university and I am a lawyer right now.

I studied law at university and I am a lawyer right now.

=> Tôi nghiên cứu luật trong trường đại học và bây giờ tôi đang là luật sư.Chuyên môn của tôi và nghề nghiệp của tôi là giống nhau.

I studied law at university but now I am an actor. My profession is lawyer though my occupation (or my job right now) is actor.

=> Tôi nghiên cứu luật trong trường đại học nhưng tôi đang làm diễn viên. Chuyên môn của tôi là luật sư nhưng nghề của tôi là diễn viên.

Vậy đấy, cứ tưởng cùng nghĩa là nghề nghiệp nhưng chúng ta lại cần đến 2 từ để diễn tả 2 trường hợp khác nhau. Profession và Occupation và cách sử dụng chúng như thế nào thì chúng ta cần lưu ý để tránh nhầm lẫn trong sử dụng và không bị hiểu nhầm trong các cuộc hội thoại giao tiếp công sở nhé.

http://mshoagiaotiep.com/tieng-anh-giao-tiep/phan-mem-hoc-tieng-anh-mien-phi-moi-nhat-2016-nd497798.html

http://mshoagiaotiep.com/tieng-anh-giao-tiep/100-cau-tieng-anh-giao-tiep-hang-ngay-thong-dung-nhat-nd497801.html

Kỹ năng viết CV (phần 2) – Cách nói về các hoạt động ngoại khoá, kinh nghiệm làm việc

Tiếng Anh giao tiếp công việc – Tiếp tục cùng note lại những cụm từ hữu ích khi viết về phần EXTRACURRICULAR ACTIVITIES (Hoạt động ngoại khóa) và WORK EXPERIENCE (KINH NGHIỆM LÀM VIỆC) khi viết CV các bạn nhé!

 

41923147

 

Các bạn chú ý khi viết CV nói về những kinh nghiệm, hoạt động trong quá khứ nên để động từ ở dạng quá khứ nhé!

1. EXTRACURRICULAR ACTIVITIES: Hoạt động ngoại khóa
– Be an active member of the music club: là thành viên tích cực của CLB âm nhạc
– Be part of the school’s football varsity: là thành viên đội tuyển bóng đá của trường
– Be in charge of planning events : tham gia công tác tổ chức sự kiện..
– Be in the festival staff team: là thành viên nhóm tổ chức lễ hội..
– Take part in a volunteer project/ campaign: tham gia vào dự án / chiến dịch tình nguyện
– Tutor and mentor for freshmen: dạy gia sư và tư vấn cho tân sinh viên
– Fundraise for….activity: tham gia gây quỹ cho hoạt động..

>> Học Anh văn giao tiếp Tieng Anh giao tiep van phong

volunteer-11

 

2. WORK EXPERIENCE
– Handle customer service issues: xử lí những vấn đề liên quan đến khách hàng
– Perform presentations on …topics: thuyết trình về các chủ đề
– Establish, develop and maintain business relationship with customers: tạo dựng, phát triển và duy trì quan hệ kinh doanh với khách hàng
– Make telephone calls and in-person visits with customers: gọi điện và đến thăm khách hàng trực tiếp
– Write reports: viết báo cáo
– Processes payments by totaling purchases; processing checks, cash, and store or other credit cards: xử lí thanh toán, tình tống hóa đơn, xử lí việc thanh toán bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt
– Advises customers by providing information on products: tư vấn cho khách hàng và cung cấp thông tin về sản phẩm
– Take part in company’s training: tham gia chương trình tập huấn của công ty
– Prepare necessary documents: soạn thảo những tài liệu cần thiết

>> Giáo trình tiếng Anh giao tiếp

 

 

Tham khảo:

tiếng Anh cho người đi làm

CLB tiếng Anh

Hoc tieng Anh online mien phi

Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu tốt nhất Hà Nội

Kỹ năng viết CV (phần 1) – Cụm từ sử dụng khi viết CV cho vị trí phục vụ bàn/ nhân viên nhà hàng

Tiếng Anh giao tiếp công việc – Nếu đã từng làm bồi bàn hay trong cửa hàng ăn như một việc làm thêm, các bạn có thể them khảo những cụm từ thường được sử dụng khi viết CV cho vị trí phục vụ bàn/ nhân viên nhà hàng để đưa vào CV của mình nhé!

 

phucvu3

 

– opening food shop/ restaurant: mở cửa hàng

– preparing all food: chuẩn bị thực phẩm/các món ăn

– dealing with customers: phục vụ và tiếp xúc với khách hàng

– keeping track of money: theo dõi thu chi

– balancing the money at the end of the day: cân đối thu chi vào cuối ngày

– taking and preparing food orders: nhận và chuẩn bị yêu cầu gọi món của khách hàng

– running cash register: thu ngân

– stocking supplies: xếp kho

– cleanning kitchen and eating areas: lau dọn bếp và khu vực ăn uống

 

 

Tham khảo:

Hoc tieng Anh tu dau

tu hoc Anh van giao tiep

hoc tieng Anh giao tiep

giao tiep tieng Anh