Top 4 mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cực hay

Bạn không biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh?

Bạn không biết nên nói những thông tin gì về mình?

Bạn e ngại không dám bắt đầu cuộc hội thoại với người nước ngoài?

Trong cả công việc lẫn đời sống hàng ngày, có rất nhiều trường hợp bạn sẽ phải giới thiệu bản thân, có thể là trước một người, hoặc cũng có thể là trước rất nhiều người, ví dụ trong những buổi hội họp, giao lưu, off fanclub, phỏng vấn xin việc hay đơn giản như khi bạn tham dự buổi đầu tiên của 1 khóa học tiếng Anh chẳng hạn.

> 10 bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Vậy thông thường một bài giới thiệu bản thân đơn giản nhưng chứa đủ thông tin và mang tính hấp dẫn sẽ bao gồm những nội dung gì? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu bạn nhé!

✎ GỢI Ý: Bạn có thể dành thời gian đọc bài viết này hoặc xem video dưới đây để học trực quan hơn nhé:

IFrame

I.  CẤU TRÚC CỦA MỘT BÀI GIỚI THIỆU BẢN THÂN

Dù bạn muốn nói về mình nhiều hay ít, thì xét theo cấu trúc cơ bản nhất, bài giới thiệu của bạn cần bao gồm 6 đầu mục thông tin như sau:

  1. Lời chào hỏi xã giao
  2. Giới thiệu họ tên
  3. Giới thiệu tuổi tác
  4. Giới thiệu quê quán/ nơi ở
  5. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm công việc (nếu có)
  6. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân

Với những thông tin cơ bản trên, bạn có thể nói toàn bộ hoặc lược bỏ bớt một số thông tin mang tính chất riêng tư như tuổi tác, và bổ sung thêm những thông tin khác nếu bạn muốn hoặc đối phương hỏi thêm.

Xem thêm bài viết khác:

II.  NHỮNG MẪU CÂU THÔNG DỤNG DÙNG ĐỂ TỰ GIỚI THIỆU

1. Lời chào hỏi xã giao  

 ➥ Hello!

  • Hello
  • Hi

Cả 2 từ đều có nghĩa là “Xin chào!”, nhưng Hello thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng, lịch sự hơn, như trong giao dịch, làm ăn, hội thảo… Còn Hi chỉ nên sử dụng khi giao tiếp với bạn bè ngang hàng và người thân trong các mối quan hệ thân mật thôi bạn nhé!

 ➥ Good morning!

  • Good morning
  • Good afternoon
  • Good evening

– Từ good trong tiếng Anh mang nghĩa là tốt, tích cực; khi kèm good với các danh từ morning, afternoon, evening thì tạo thành các cụm có nghĩa là Chúc buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối tốt lành.

– Các cụm từ này thường được dùng trong những trường hợp đòi hỏi tính trang trọng, ít khi dùng khi nói chuyện với người quen hoặc bạn bè (tất nhiên là ít dùng chứ không có nghĩa là bạn hoàn toàn không được dùng nhé! ^^)

 ➥ Nice to meet you!

  • Nice to meet you!
  • Good to meet you!
  • Pleased to meet you!
  • Happy to meet you!
  • Great to meet you!

– Để thể hiện sự thân thiện của mình, bạn hãy nói Nice to meet you! (rất vui được làm quen), hoặc “I’m so glad to see you!” (rất vui được gặp bạn)

– Hoặc bạn cũng có thể thay thế tính từ Nice bằng các tính từ khác như Glad, Good, Great, Pleased, Happy…

NOTE: Ngoài ra, bạn có thể xét xem mình đang có mặt trong dịp nào để nói qua 1-2 câu về mục đích giới thiệu bản thân.

Ví dụ: (khi bạn tham gia buổi đầu tiên của 1 khóa học tiếng Anh)

It’s good to see you all here. For the purpose of getting to know each other in the first day of our course, I would like to briefly introduce myself. (Rất vui vì được gặp tất cả các bạn ở đây. Để chúng ta có thể làm quen với nhau dễ dàng hơn trong buổi đầu tiên của khóa học này, tớ muốn giới thiệu ngắn gọn về bản thân mình.)

2. Giới thiệu họ tên

  • My name is ________
  • I am ________
  • You can call me ________
  • My first/ middle/ last name is ______
Bạn chỉ cần điền tên mình vào chỗ trống

Trong 2 mẫu câu đầu, bạn có thể điền tên đầy đủ (full name: cả họ + đệm + tên tiêng) của mình, hoặc chỉ cần ngắn gọn mỗi phần tên riêng không cũng được.

Đối với mẫu câu thứ 3, bạn chỉ cần điền phần tên riêng hoặc tên nickname “thân mật” mà bạn muốn mọi người nhớ để gọi mình.

Còn đối với mẫu câu thứ 4, chúng ta sẽ đi chi tiết vào các thành phần trong tên như first name là tên riêng/ tên thường dùng (còn gọi là given name), last name là họ (còn gọi là surname, family name), middle name là tên đệm.

Ví dụ:

  1. My name is Nguyen Minh Ngoc./ My name is Minh Ngoc./ My name is Ngoc.
  2. I am Nguyen Minh Ngoc./ I am Minh Ngoc./ I am Ngoc.
  3. You can call me Minh Ngoc./ You can call me Minh Ngoc./ You can call me Ruby. (nhiều người thích lấy tên Ngọc trong tiếng Anh là Ruby ^^)

Đặc biệt, nhân dịp tưng bừng khai trương chuỗi cơ sở mới, cô đang có chương trình ưu đãi giảm học phí đến 1.000.000đ khi đăng ký khoá học tại cơ sở bất kỳ. Nhanh tay đăng ký tại đây nhé

3. Giới thiệu tuổi tác

  • I am + your age.
  • I am + your age + years old.

Ví dụ:

  1. I’m twenty. = I’m twenty years old. = I’m 20.
  2. I’m in my early twenties. (Khi bạn đang trong độ tuổi từ 20-23 và không muốn nói cụ thể tuổi thực của mình ó như trong tiếng Việt mình hay nói kiểu “Cháu mới có 21-22 thôi mà cô – vẫn còn trẻ lắm, chưa vội lấy chồng đâu J)))))) )
  3. I’m in my mid twenties. (Khi bạn đang trong độ tuổi từ 24-26 và không muốn nói cụ thể tuổi thực của mình.)
  4. I’m in my late twenties. (Khi bạn đang trong độ tuổi từ 28-29 và không muốn nói cụ thể tuổi thực của mình.)

4. Giới thiệu quê quán/ nơi ở

  • I’m from _______
  • I come from _______
  • My hometown is _______
  • I was born in _______
 Bạn chỉ cần điền quê quán của mình vào chỗ trống.

Lưu ý các giới từ đi kèm trong câu:

  • Trước tên đất nước. tỉnh, hạt, quận, huyện, khu vực phía nào … dùng giới từ IN
  • Trong 2 câu đầu, đã có giới từ FROM sẵn rồi (từ nơi nào đó) => không cần thêm giới từ IN nữa

Ví dụ:

  1. I’m from Vietnam.
  2. I come from Seoul.
  3. My hometown is Hai Duong.
  4. He lives in the south-east of England.
  5. I was born in Ho Chi Minh City.

=>> Ôn luyện ngữ pháp TOEIC bạn sẽ có được những kiến thức căn bản đề hình thành câu trong quá trình nói.

5. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm trong công việc (nếu có)

  • I am + a/an + job.
  • I work as a/an + job.

Ví dụ:

  1. I am a teacher.
  2. I work as an engineer.
  • I work for + name of the company (tên công ty)

Ví dụ:

  1. I work for Ms Hoa Toeic.
  2. I work for a law company.
  • I work in/ at + nơi chốn

Ví dụ:

  1. I work at a supermarket.
  2. I work in a factory.
  • Một số ví dụ khi nói về ngành học, nghề nghiệp, kinh nghiệm làm việc (nếu có):
  1. I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for four years. (Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong bốn năm.)
  2. I graduated from English Department of Hanoi University three years ago. My major is English translation and interpretation. I have worked as an English translator for Hanoi Professional Translation Co., Ltd. for nearly 2 years. (Tôi tốt nghiệp Khoa tiếng Anh của trường Đại học Hà Nội ba năm trước. Chuyên ngành của tôi là dịch thuật và phiên dịch tiếng Anh. Tôi đã làm biên dịch viên tiếng Anh cho Công ty dịch thuật chuyên nghiệp Hà Nội được gần 2 năm.)

6. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân

  • I am interested in ___________
  • I have a passion for _________
  • I like/ love/ enjoy ________
  • My hobby is / My hobbies are ________
  • I want to _______ / I wanna_________
  • I hope _________
  • I will _________
Bạn chỉ cần điền thông tin về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của mình vào chỗ trống.

Ví dụ:

  1. I am interested in learning English.
  2. I have a passion for travelling and doing charity.
  3. I enjoy listening to music.
  4. I love playing football.
  5. I like drawing.
  6. My hobbies are listening to KPOP songs and watching Korean movies.
  7. My hobby is collecting stamps.
  8. I really want to speak English fluently and confidently. So I hope you can support me. Thanks so much. (ví dụ khi bạn tham dự buổi đầu tiên của 1 khóa học tiếng Anh)
  9. I will try my best to practice and improve my English speaking skills. I truly want all of you here to help me. Thanks a lot. (ví dụ khi bạn tham dự buổi đầu tiên của 1 khóa học tiếng Anh)

III. CẤU TRÚC MỘT ĐOẠN GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

CẤU TRÚC MẪU VÍ DỤ
1. Lời chào hỏi xã giao Hello. Nice to meet you.
2. Mục đích giới thiệu It’s good to see you all here. For the purpose of getting to know each other, I would like to briefly introduce myself.
3. Giới thiệu họ tên You can call me Lan.
4. Giới thiệu tuổi tác I am 25 years old.
5. Giới thiệu quê quán/ nơi ở I was born in Hai Duong Province.
6. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm trong công việc (nếu có) I work as a translator in Hanoi Professional Translation Co., Ltd. for nearly two years.
7. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân I am interested in playing basketball.

Hy vọng 7 bước nêu trên có thể giúp bạn chuẩn bị một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh vừa đơn giản, vừa đủ thông tin, hiệu quả và chuyên nghiệp.

Trong thực tế cuộc sống, đôi khi bạn không cần tự giới thiệu bản thân một cách liền mạch từ đầu tới cuối qua đủ 7 bước như đã nêu ở phần trên, mà việc giới thiệu đó sẽ được thực hiện thông qua đối thoại trao đổi giữa bạn và người đối diện khi lần đầu gặp mặt. Vậy ở phần này chúng ta sẽ cùng học các cách hỏi và trả lời trong hội thoại để giới thiệu bản thân mình nhé!

➨ Xem thêm: 

10 mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh “cực chất”

 IV. GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH KHI ĐỐI THOẠI

 A. NHỮNG MẪU CÂU HỎI VÀ CÂU TRẢ LỜI THÔNG DỤNG

1. Hỏi thăm sức khỏe

Câu hỏi Câu trả lời
  1. How are you? / How are you today? (thông dụng nhất)
  2. How are you doing? / How are you feeling? (không trang trọng nhưng rất thân thiện)
  3. How is it going? / How are you getting on? (không trang trọng – dùng để hỏi về công việc và cuộc sống cá nhân của người khác)
  4. How do you do? (thường dùng trong các tình huống trang trọng, nói sau khi mình được giới thiệu với ai đó nhưng không đỏi hỏi người kia phải đáp lại)

✔ Các câu trên đều được dùng để hỏi thăm sức khỏe của ai đó, chỉ khác nhau về mức độ trang trọng.

✔ “How are you?” là câu thông dụng nhất, bạn có thể bắt gặp trong mọi tình huống.

✔ Bạn nên cân nhắc sử dụng những mẫu câu còn lại tùy theo ngữ cảnh sao cho phù hợp, những câu không trang trọng thì chỉ nên dùng khi nói chuyện với bạn bè hoặc những người gẫn gũi, thân quen, còn với người lần đầu gặp mặt thì không nên dùng nhé!

  1. I’m fine, thank you.
  2. I’m great, thanks.
  3. I’m good, thanks.
  4. I’m OK, thanks.
  5. I’m alright, thanks.
  6. Not too bad, thanks. (chỉ dùng trong tình huống không trang trọng)
  7. Very well, thank you.
  8. I’m doing great, thank you.
  9. I’m feeling good now. Thanks for asking.
  10. Pretty good.
  11. Couldn’t be better.
  12. Great! Thank you.

✔ Khi hỏi thăm về sức khỏe thì tất nhiên sẽ có 2 trường hợp: 1 là bạn khỏe và 2 là ngược lại – không khỏe, nhưng những câu hỏi thăm này trong tiếng Anh thường chỉ mang tính chất xã giao nên bạn chỉ cần đáp đơn giản là tốt, là khỏe, là OK.

✔ Sau khi trả lời xong, bạn hoàn toàn có thể bày tỏ thái độ lịch sự của mình bằng cách hỏi ngược lại người đối diện: “How are you?” hoặc “And you?” hoặc “How about you?”. Khi hỏi lại như vậy thì bạn nên giữ giọng điệu vui vẻ, tự nhiên để thể hiện sự thân thiện và tạo thiện cảm nhé!

➥ NOTE – mở rộng: Đối với người lần đầu gặp mặt thì bạn chỉ nên hỏi 1 số câu như trên, còn trong cuộc sống hàng ngày, để hỏi thăm sức khỏe ai đó, bạn có thể dùng thêm 1 số câu sau đây:

  1. How have you been doing? / How have you been? (đây là một câu hỏi thăm về sức khỏe thường gặp nhưng người được hỏi cũng có thể trả lời về cuộc sống cá nhân của họ).
  2. How have you been keeping? (câu hỏi này rất trang trọng nhưng vẫn giữ được độ thân thiện và chân thành khi hỏi về sức khỏe của người khác).
  3. How are things? / How are things with you? (đây là câu hỏi thăm chung về tình hình cuộc sống của bạn, bạn có thể trả lời về sức khỏe, công việc hay cuộc sống cá nhân).

2. Giới thiệu tên

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What is your name? = What’s your name?
  2. What is your full name/ first name/ middle name/ last name? (Tên đầy đủ/ tên/ tên đêm/ họ của bạn là gì?)
  3. Could you give me your name?
  4. Can I have your full name please?
  5. Would you mind telling me your name?
  6. How do they call you? (Họ gọi bạn là? óHàm ý “Tên của bạn là gì?”)
  1. My name is _____ = My name’s ______ = I’m ______
  2. My full name/ first name/ middle name/ last name is ________
  3. I’m called _________

Ví dụ:

a)  A: What’s your name?

B: My name is Lan. / I’m Lan. / I’m called Lan.

b)   A: Pardon me? Can I have your full name please?

B: I’m Nguyen Ngoc Lan.

3. Giới thiệu tuổi tác

Câu hỏi Câu trả lời
  1. How old are you?
  2. When’s your birthday?
  3. I want to know about your age.
  1. I’m _____ or I’m ______ years old.
  2. It’s _____

Ví dụ:

a)   A: How old are you?

B: I’m 25. / I’m twenty-five. / I’m twenty-five years old.

b)   A: When’s your birthday?

B: It’s February 09.

4. Giới thiệu quê quán

Câu hỏi Câu trả lời
  1. Where are you from?
  2. Where do you come from?
  3. What part of _____ are you from?
  4. Are you from _____?
  1. I’m from _____
  2. I come from _____
  3. I’m originally from _______

Ví dụ:

a)   A: Where do you come from? / Where are you from?

B: I come from Vietnam.

b)  A: What part of Vietnam do you come from?

B: I’m from Hai Duong Province.

5. Giới thiệu nơi ở

Câu hỏi Câu trả lời
  1. Where do you live?
  2. What’s your address?
  1. I live ______
  2. My address is ______

➥ NOTE: Khi dùng mẫu câu “I live…”, bạn cần lưu ý dùng giới từ một cách chính xác:

  • I live in Thanh Xuan District.
  • I live on Nguyen Trai Street.
  • I live at No. 17 Tay Son Street.

Ví dụ:

a)  A: Where do you live?

B: I live in Ho Chi Minh City.

b)  A: What’s your address?

B: It’s No. 17, Lane 68, Trieu Khuc Street, Thanh Xuan District, Hanoi City.

6. Giới thiệu về nghề nghiệp

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What do you do?
  2. What  do you do for a living?
  3. What’s your job?
  4. Where do you work?
  5. What sort of work do you do?
  6. What line of work are you in?
  1. I am a/an _____
  2. I work as a/an _____
  3. I work in _____ (trong lĩnh vực/ mảng/ bộ phận nào đó)
  4. I work for _____ (trong công ty/ tổ chức/  cơ quan nào đó)
  5. I am self-employed. = I have my own business. (Tôi tự kinh doanh.)
  6. I am looking for a job. = I am looking for work. (Tôi đang tìm việc làm.)
  7. I am unemployed. = I am between jobs. = I am out of work. = I have been made redundant. (Tôi đang thất nghiệp.)
  8. I’m retired. (Tôi đã nghỉ hưu rồi.)

Ví dụ:

1,   A: What do you do?

B: I am a teacher.

2,  A: What do you do for a living?

B: I work as a teacher.

3,  A: Where do you work?

B: I work in an English Center.

4,  A: What do you work for?

B: I work for Ms. Hoa TOEIC.

7. Giới thiệu trình độ học vấn

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What do you study? (Bạn đang học ngành gì?)
  2. Where do you study? (Bạn học ở đâu?)
  3. Which university are you at? / What university do you go to? (Bạn học ở trường đại học nào?)
  4. Which year are you in? (Bạn đang học năm mấy?)
  5. How many more years do you have to go? (Bạn còn học mấy năm nữa?)
  1. I am studying ______
  2. I study at ______
  3. I’m at ______
  4. I go to ______
  5. I’m in my first/second/third/final year.

Ví dụ:

a)  A: What do you study?

B: I study law.

b)  A: Where do you study?

B: I’m studying at Hanoi Law University.

c)  A: What year are you in?

B: I’m in my third year.

8. Giới thiệu sở thích

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What’s your hobby?
  2. What do you do to relax?
  3. What do you like doing in your spare/free time?
  4. Do you like ______?
  5. Do you _______?
  1. My hobbies are ______
  2. I like/love/enjoy + V_ing
  3. I’m interested in ______
  4. I have a passion for ______
  5. I don’t like ______
  6. I hate/dislike ______

Ví dụ:

a)  A: What is your hobby?

B: I love drawing.

b)  A: Do you like listening to KPOP songs?

B: Yes, I admire several Korean Idols and I often listening to their songs.

c)  A: Do you read novels?

B: Yes, I love reading novels.

d)  A: What type of books do you like?

B: I enjoy reading novels and comics.

B. ĐOẠN HỘI THOẠI MẪU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

John và Sue đang trên đường tới trường thì gặp Pan – một người bạn cũ của John. Hãy cùng xem họ chào hỏi làm quen và giới thiệu bản thân trong đoạn hội thoại như thế nào bạn nhé!

John: Hey Pan. Long time no see. I’m so glad to meet you today. Pan, this is Sue, my classmate.

Pan: Hi Sue. I’m Pan. How are you?

Sue: I’m fine. Thanks. Nice to meet you, Pan.

Pan: Nice to meet you, too. Where do you come from, Sue?

Sue: I’m from Liverpool. How about you?

Pan: I come from the US.

Sue: What city of the US do you come from?

Pan: Chicago. Do you live here alone?

Sue: No, I live with my older sister.

John: I forget where you live, Sue. What’s your address?

Sue: It’s 223 West Monroe Street.

Pan: That’s great! How old is your older sister?

Sue: She’s 25. And Pan, are you working right now?

Pan: No. I am studying law at Cambridge University. I guess you are studying linguistics, right?

Sue: Yes, my major is linguistics. John and I are in our final year. And how many more years do you have to go to?

Pan: I still have 2 more years. In your free time, what do you enjoy doing?

Sue: I enjoy reading novels and listening to music.

Pan: Great! What music do you listen to?

Sue: I love pop. How about you? What’s your hobby?

Pan: I have a passion for basketball.

Sue: Me too.

John: Well, the class begins in 5 minutes. I think we have to go.

Sue: Oh, you’re right. It’s nice talking to you Pan. See you then.

Pan: Okay. So glad to see you. Bye bye.

John: See you.

Trên đây là hướng dẫn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh một cách hoàn chỉnh nhất. Hi vọng sẽ giúp các bạn có thể tự tin giới thiệu bản thân trong các tình huống tốt nhất nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *